Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT, thi tuyển sinh ÐH-CÐ năm 2010
Cấu trúc đề thi có mục đích góp một phần quan trọng giúp cho đông đảo học sinh, giáo viên làm quen, chuẩn bị tốt nhất cả về kiến thức, kỹ năng và tâm thế tham dự kỳ thi năm 2010 đạt kết quả tốt. Sau đây là cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT và thi tuyển sinh ĐH-CĐ 3 môn: Văn, Toán, Tiếng Anh.
Môn Tiếng Anh (đề thi tốt nghiệp THPT)
Đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh gồm 50 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có phần đề riêng.
Lĩnh vực | Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra | Tỉ trọng/ số lượng câu |
Ngữ âm | – Trọng âm – Nguyên âm và phụ âm | 5 |
Ngữ pháp – Từ vựng | – Danh từ / đại từ / động từ (thời và hợp thời) / tính từ / từ nối/ v.v… | 9 |
– Cấu trúc câu | 6 | |
| 7 | |
Chức năng giao tiếp | – Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, … (khuyến khích yếu tố văn hóa) | 3 |
Kĩ năng đọc | – Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ/ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text khoảng 150 từ. | 5 |
+ Số lượng bài text: 1 + Độ dài: khoảng 200 từ Chú ý: ngoài những câu hỏi kiểm tra đọc hiểu, chú trọng từ vựng (cận/nghịch nghĩa trên cơ sở văn cảnh), yếu tố văn hóa được khuyến khích… | 5 | |
Kĩ năng viết | – Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỹ năng viết). | 5 |
| 5 |
Môn Tiếng Anh (đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
Đề thi ĐH-CĐ môn tiếng Anh gồm 80 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có phần riêng.
Cấu trúc đề thi như sau:
Lĩnh vực | Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra | Số câu |
Ngữ âm | – Trọng âm từ (chính/phụ) – Trường độ âm và phương phức phát âm. | 5 |
Ngữ pháp – Từ vựng | – Danh từ/ động từ (thời và hợp thời) /đại từ/ tính từ / trạng từ/ từ nối/ v.v… | 7 |
– Cấu trúc câu | 5 | |
– Phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ (word choice/usage) | 6 | |
– Tổ hợp từ / cụm từ cố định / động từ hai thành phần (phrasal verb) | 4 | |
– Từ đồng nghĩa / dị nghĩa | 3 | |
Chức năng giao tiếp | – Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, … (khuyến khích yếu tố văn hóa) | 5 |
Kĩ năng đọc | – Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ / ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text độ dài khoảng 200 từ. | 10 |
– Đọc lấy thông tin cụ thể/đại ý (đoán nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ; tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa…) một bài text, độ dài khoảng 400 từ, chủ đề: phổ thông. | 10 | |
– Đọc phân tích/đọc phê phán/tổng hợp/suy diễn; một bài text khoảng 400 từ chủ đề: phổ thông. | 10 | |
Kĩ năng viết | 1. Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỹ năng viết). | 5 |
2. Viết gián tiếp. Cụ thể các vấn đề có kiểm tra viết bao gồm: – Loại câu. – Câu cận nghĩa. – Chấm câu. – Tính cân đối. – Hợp mệnh đề chính – phụ -Tính nhất quán (mood, voice, speaker, position…) – Tương phản. – Hòa hợp chủ – vị – Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ…) – …. Với phần này, người soạn đề có thể chọn vấn đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài thi. | 10 |
Ghi chú:
– Lời chỉ dẫn (instruction) viết bằng tiếng Anh.
– Ký hiệu “/” có nghĩa là hoặc.
Nguồn: http://www.thanhnien.com.vn/news/Pages/201013/20100323235229.aspx